giáo án địa 11 bài 10 tiết 2
Thư viện Stem - Steam gửi đến quý thầy cô Kế hoạch bài dạy - Giáo án ĐỊA LÍ 6 ( KẾT NỐI TRI THỨC) hay nhất, chi tiết được các Giáo viên biên soạn một cách tâm huyết bám sát chương trình bộ sách Kết nối tri thức. Thầy cô xem thử file Giáo án Kế hoạch bài dạy và
Giải bài tập, soạn bài sách giáo khoa, sách bài tập lớp 10 môn Toán, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Tiếng Anh, Lịch sử, Địa lý, GDCD, Tin học, Công nghệ. Đáp án và lời giải chi tiết các câu hỏi bài tập, đề kiểm tra 15 phút, 45 phút (1 tiết), đề thi học kì 1 và 2 (đề kiểm tra học kì 1 và 2) các môn lớp 10. Chia sẻ Bình chọn: 3.8 trên 2096 phiếu
Chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 3 môn Đạo Đức. Chuẩn Kiến Thức Môn Đạo Đức Lớp 3 với đầy đủ các nội dung của từng tiết học giúp các thầy cô giáo thuận tiện cho việc soạn và giảng dạy, giúp các thầy cô chuẩn bị cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham
Giải sgk Giáo dục công dân 10; Địa Lí 10. Đề thi Địa lí 10; Tiện ích. Đọc sách online. Bộ sách lớp 10 Kết nối tri thức; Bộ sách lớp 10 Chân trời sáng tạo; Bộ sách lớp 10 Cánh diều; Giáo án. Giáo án lớp 10 các môn - CTST; Giáo án lớp 10 các môn - KNTT; Giáo án lớp 10 các
Nội dung cuốn Sách Giáo Khoa Địa Lí Lớp 10 gồm 2 phần sau đây : PHẦN MỘT . ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN. Bài 1. Các phép chiếu hình bản đồ cơ bản. Bài 2. Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ. Bài 3. Sử dụng bản đồ trong học tập và đời sống.
Ist Flirten In Einer Beziehung Erlaubt. I. MỤC TIÊU Sau bài học HS cần nắm được thức - Hiểu được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - Những ảnh hưởng của đặc diểm tự nhiên đối với kinh tế Trung Quốc2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ rút ra những kiến thức quan trọng . 3. Thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt- Trung. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. - Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC1. Kiêm tra bài cũ2. Bài mớiTrung Quốc là một quôc gia láng giềng rộng lớn nằm ở phía bắc nước ta. Để hiểu hơn về đất nước trung quốc thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc. Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 11 - Bài 10 Trung Quốc - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên Ngày soạn Ngày giảng Bài 10 trung quốc Tiết 1 tư nhiên, dân cư và xã hội I. mục tiêu Sau bài học HS cần nắm được thức - Hiểu được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc - Những ảnh hưởng của đặc diểm tự nhiên đối với kinh tế Trung Quốc 2. Kỹ năng - Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ. - Phân tích bảng số liệu, biểu đồ rút ra những kiến thức quan trọng . 3. Thái độ Xây dựng thái độ đúng đắn trong mối quan hệ Việt- Trung. II. đồ dùng dạy học - Bản đồ các nước châu Á, bản đồ tự nhiên Trung Quốc. - Một số tranh ảnh về đất nước Trung Quốc. III. Hoạt động dạy và học Kiêm tra bài cũ 2. Bài mới Trung Quốc là một quôc gia láng giềng rộng lớn nằm ở phía bắc nước ta. Để hiểu hơn về đất nước trung quốc thì trong bài học hôm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu về đặc điểm tự nhiên, dân cư và xã hội của Trung Quốc. Hoạt động của GV và HS Nội dung chính HĐ1 Tim hiểu vị trí phạm vi lãnh thổ Trung Quốc. GV Hướng dẫn HS nghiên cứu sgk và bản đồ châu Á. CH Dựa vào nội dung sgk và bản đồ em hãy nêu một số nét chính về vị trí địa lí và lãnh thổ của Trung Quốc? sau LB Nga, Ca na đa và Hoa Kì Thuận lợi lớn cho giao lưu kinh tế, văn hoá, khoa học công nghệ với nhiều quốc gia trong khu vực và trên thế giới cả đường bộ và đường biển. GV giới thiệu thêm trên cả nước Trung Quốc có 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. 2 đặc khu hành chính là Hồng kông và Ma Cao , là các phần đất nhượng cho Anh và Bồ Đào Nha được Trung Quốc thu hồi trong thập niên 90. Riêng đảo Đài Loan tam thời vẫn do Trung Hoa dân quốc kiểm soát . HĐ2 Tim hiểu đặc điểm tự nhiên của Trung Quốc. GV Hướng dẫn hs xác định kinh tuyến 105 Đ để phân biệt miền đông và miền tây trung quốc. - Lónh thổ rộng lớn đã tạo nên sự đa dạng của tự nhiên Trung Quốc, rõ rệt nhất là sụ phân hoá giữa miền đông và miền tây. Sau đó kẻ bảng, nêu các câu hỏi định hướng cho HS so sánh hai miền tự nhiên bao gom đặc điểm, thuận lợi và khó khăn của các thành phần tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc. I. vị trí địa lí và lãnh thổ - Diện tích triệu km2 thứ 4 thế giới . - Nằm ở Đông và Trung Á, kéo dài từ 20 B đến 52 B, tiếp giáp 14 quốc gia. - Bờ biển kéo dài 9000 km, mở rộng ra Thai Binh Dương với nhiều hải cảng . - Gần Nhật Bản và các quốc gia có hoạt động kinh tế sôi động Hàn Quốc, Đông Nam Á. II. điều kiện tự nhiên HS trình bày, GV chuẩn xác Miền đông Miền tây Địa hình Chủ yếu là đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa nam. Là vùng núi, cao nguyên đồ sộ xen lẫn bồn địa . Khí hậu Gió mùa + ôn đới ở phía bắc. + cận nhiệt đới ở phía nam. Lượng mưa lớn > 1000mm/ năm. Ôn đới lục địa khắc nghiệt, mưa ít < 300mm/năm. Sông ngòi Nhiều sông lớn Hoàng Hà, Trường Giang Ít sông. Khoáng sản, đất đai - Đất đai màu mỡ. - Khoáng sản giàu có như + Quặng sắt; có 3 tỉ tấn đông bắc , nội mông . + kim loại màu ở phía nam + Than có 1500 tỉ tấn than đá, 325 tỉ tấn than nâu bắc, đông bắc... + Dầu mỏ 3 tỉ tấn bắc ,đông bắc , tây bắc + Khí đốt 200 tỉ m3 đông bắc, tây bắc, đồng bằng trường giang, đồng bằng hoa nam - Đất đai kém màu mỡ. - Giàu khoáng sản, thuỷ điện trữ năng 380 triệu kw, rừng, đồng cỏ chăn nuôi bò, cừu, lạc đà, dê. Đánh giá - Thuận lợi + Phát triển nông nghiệp. + phát triển công nghiệp khai khoáng. + thuận lợi giao thông vận tải. - Khó khăn nhiều bão ,lũ lụt nhất là ở đồng bằng Hoa Nam - Thuận lợi + phát triển thuỷ điện. + chăn nuôi gia súc. - Khó khăn + khí hậu khô hạn, nhiều hoang mạc. + địa hình hiểm trở hạn chế giao thông vận tải. HĐ3 nghiên cứu đặc điểm dân cư và xã hội của Trung Quốc Các dân tộc ít người như Choang, Ui –Gua Duy Ngô Nhĩ, Tạng, Hồi, Mông Cổ cư trú tại các vùng núi và biên giới, các khu tự trị . CH Quan sát hình em có nhận xét gì về sự gia tăng tổng dân số, dân số nông thôn và dân số thành thị của Trung Quốc? GV tốc độ gia tăng dõn số Trung Quốc nhanh nhất là giai đoạn 1920 - 1980 đạt 2,3% / năm. - Nhờ ỏp dụng chớnh sỏch KHHGĐ triệt đẻ mỗi gia đỡnh chỉ cú một con , từ 1980 tỉ lệ gia tăng dõn số giảm dần. - Do tư tưởng trọng nam đó tỏc động mạnh mẽ đến cơ cấu giới tớnh, làm mất cõn đối nghiờm trọng và điều đố trong tương lai sẽ ảnh hưởng đến nguồn lao động cảu đất nước . GV Trung Quốc vẫn đang thực hiện nhiều biện phỏp tớch cực như + Tiếp tục thực hiện chớnh sỏch KHHGĐ . + Lựa chọn mụ hỡnh phỏt triển kinh tế dựa trờn nguồn lao động đụng . + Xuất khẩu lao động thụng qua xõy dựng cỏc đặc khu kinh tế . + Phỏt triển cụng nghiệp nụng thụn, giải quyết tốt việc làm. CH Dựa vào hỡnh và nội dung trong bài, nhận xột và giải thớch sự phõn bố dõn cư Trung Quốc? GV Miền đụng tập trung tới 90% dõn số Nguyờn nhõn + Miền đụng là nơi phõn bố nhiều đồng bằng trự phỳ , điều kiện tư nhiờn thuận lợi và cú nền kinh tế phỏt triển sầm uất là nơi tập trung nhiều thành phố lớn như Bắc Kinh ,Thượng Hải, Trựng Khỏnh, Vũ Hỏn, Quảng Chõu. + Miền tõy là nơi địa hỡnh hiểm trở, khớ hậu khụ hạn, nhiều hoang mạc . Tỉ lệ dõn thành thị cũn thấp . CH Về mặt xó hội Trung Quốc cú đặc điểm gỡ nổi bật? Trung Quốc đó đúng gúp cho nhõn loại nhiều phỏt minh lớn như lụa tơ tằm , chữ viết la bàn giấy, kĩ thuật in, làm sứ, thuốc sỳng. + Tỉ lệ người biết chữ từ 15 tuổi trở lờn năm 2005 đạt gần 90%. + Đang tiến hành cải cỏch giỏo dục nhằm phỏt triển mọi tố chất của người lao động. III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI cư a Dân số triệu người 2005 chiếm 1/5 dân số thế giới . b Dân tộc có khoảng 50 dân tộc ,đông nhất là người Hán 90% dân số cả nước. c Tình hình gia tăng dân số - Dân số tăng nhanh + năm 1949 có trên 500 triệu người. + năm 2005 đã có 1303,7 triệu người. -Từ 1980, tỉ lệ gia tăng dõn số tự nhiờn giảm dần, năm 2005 cũn 0,6 %. - Gia tăng dõn số đụ thị nhanh hơn ở nụng thụn. d Phõn bố dõn cư - Chủ yếu tập trung ở miền đụng. - Năm 2005 + tỉ lệ dõn cư nụng thụn là 63%. + tỉ lệ dõn thành thị là 37%. hội - Cú nền văn minh cổ đại phỏt triển . - Rất chỳ ý đầu tư phỏt triển giỏo dục nhằm nõng cao cỏc tố chất của người lao động. - Truyền thống lao động cần cự, sỏng tạo, nguồn nhõn lực dồi dào ngày càng cú chất lượng là thuận lợi lớn cho sự phỏt triển kinh tế - xó hội của Trung Quốc. IV. ĐÁNH GIÁ V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP. VI. RÚT KINH NGHIỆM
I. MỤC TIÊU sau bài học, học sinh đạt được1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Kĩ năng - Sử dụng bản đồ lược đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Thái độ - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Định hướng phát triển năng lực - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Tiết 24 – Bài 10 Cộng hoà nhân dân trung hoa Trung quốc - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTiết 24 – Bài 10 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC Tiết 1 TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Người soạn Trần Thị Thơm GVHD Dương Thị Thu Thuỷ Ngày soạn 15/02/2016 Ngày dạy 22/02/2016. Lớp dạy 11A6 I. MỤC TIÊU sau bài học, học sinh đạt được 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ lược đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. 3. Thái độ - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc. - Các bảng số liệu, biểu đồ trong sách giáo khoa. - SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2. Bài mới Mở bài Ở bài trước cô và các em đã cùng nhau tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một quốc gia cũng nằm trong khu vự Đông Á và tiếp giáp với biên giới phía bắc nước ta đó là Trung Quốc. Để hiểu rõ hơn về đất nước này cô và các em vào bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ 7 phút - Phương pháp Đàm thoại, gợi mở. - Hình thức Cả lớp/cá nhân Bước 1 GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát bản đồ các nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi sau - Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc + Nằm ở khu vực nào của châu Á? + Hệ tọa độ địa lí? + Giáp với những quốc gia và vùng biển nào? - Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế của Trung Quốc? Bước 2 HS dựa vào bản đồ trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung Bước 3 GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2 Tìm hiểu điều kiện tự nhiên 17 phút - Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan - Hình thức nhóm Bước 1 GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình trong SGK. Bước 2 GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi, khó khăn ở các miền tự nhiên - Nhóm 1,3 Tìm hiểu về miền Đông. - Nhóm 2,4 Tìm hiểu về miền Tây. Hoàn thành bảng kiến thức sau ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Bước 2 Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung . Bước 3 GV nhận xét và chuẩn kiến thức Bước 4 GV yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc? Bước 5 HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 3 Tìm hiểu về dân cư và xã hội 15 phút - Phương pháp Đàm thoại, gợi mở, trực quan - Hình thức cả lớp. Bước 1 GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình để trả lời các câu hỏi - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? - Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số dân thành thị và nông thôn của Trung Quốc? - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc? Bước 2 Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3 GV nhận xét và kết luận. Bước 4 GV yêu cầu HS đọc mục SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển? - Hãy kể tên một số thành tựu và phát minh của Trung Quốc? Bước 5 HS nêu nhận xét, bổ sung và kết luận. I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Diện tích lớn thứ 4 trên thế TG sau LBN, Ca na đa, Hoa Kì. - Vị trí địa lí + Nằm ở khu vực Đông Á + Tọa độ địa lí . Vĩ độ từ 20ºB đến 53ºB . Kinh độ từ 73ºĐ đến 135ºĐ + Tiếp giáp với 14 quốc gia, phía Đông tiếp giáp với TBD. - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính, đảo Đài Loan. => Đánh giá - Thuận lợi + Dễ dàng giao lưu, mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới. + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. + Phát triển kinh tế biển. - Khó khăn + Nhiều thiên tai bão, lũ lụt + Khó khăn trong công tác quản lí đất nước. II. Điều kiện tự nhiên - Sự đa dạng của tự nhiên TQ được thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây. PHỤ LỤC III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Dân số đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới. - Năm 2016 dân số ~ 1,4 tỉ người. nội dung này em chỉ cần lien hệ, không cần cho HS ghi - Có thành phần dân tộc đa dạng gồm 56 dân tộc trên 90% là người Hán - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do TQ thi hành chính sách DS triệt để năm 2005 còn 0,6% nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều. - Phân bố dân cư không đều chủ yếu tập trung ở miền Đông, miền Tây thưa thớt * Thuận lợi và Khó khăn phần này GV cho HS đánh giá, không phải ghi 2. Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục, chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc. - Một số công trình kiến trúc nổi tiếng Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn. - Một số phát minh quan trọng của thế giới La Bàn, thuốc súng, kĩ thuật in, giấy. IV. Tổng kết và hướng dẫ học tập 5 phút 1. Tổng kết - GV đưa ra câu hỏi củng cố + Phân tích thuận lợi và khó khăn giữa miền Đông và miền Tây tác động như thế nào đến kinh tế Trung Quốc? 2. Hướng dẫn học tập - Trả lời các câu hỏi SGK trang 90. - Đọc trước tiết 2 Kinh tế PHỤ LỤC Điều kiện tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc ĐKTN Miền tây Miền đông Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Địa hình, đất đai Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa Vùng núi thấp và các đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ đồng bằng.. Tập trung dân cư đông đúc NN trù phú Khoáng sản Kim loại màu, năng lượng Kim loại đen, năng lượng Phát triển CN Khí hậu Ôn đới lục địa=> hoang mạc và bán hoang mạc Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa Mưa mùa hạ cung cấp nước tưới, sản xuất Lụt lội ở MĐ Khô hạn MT Sông ngòi Thượng nguồn các con sông Hạ nguồn Thủy điện, GTVT Bảng kiến thức tham khảo ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. ->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú. Gồm nhiều dãy núi cao , các sơn nguyên đồ sồ và các bồn địa. à Diện tích rừng và đồng cỏ lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. -> Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú. Khí hậu + Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa. + Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. ->Phát triển nông nghiệp đa dạng. Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít ->Khó khăn cho sx và sinh hoạt Sông ngòi Nhiều sông lớn sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang. ->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx, giao thong vận tải đường sông Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. -> Có giá trị thuỷ điện lớn. Khoáng sản Đa dạng Kim loại màu, khí đốt, dầu mỏ, than, sắt ->Thuận lợi phát triển công nghiệp. Nhiều loại như Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 01/04/2014, 2021 Địa lí 11 – Bài 10 Cơ bản – Trung Quốc 2 tiết BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC TIẾT 1 TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Diện tích lớn thứ 4 TG - Giáp 14 nước nhưng biên giới là núi cao và hoang mạc ở phía tây, nam và bắc - Phía Đông giáp biển, gần với Nhật Bản, Hàn Quốc, Đông Nam Á II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN III. Dân cư và xã hội 1/ Dân cư - Đông nhất TG - Đa số là người Hán,các dân tộc khác sống tại vùng núi và biên giới, hình thành khu tự trị - Miền đông tập turng nhiều đô thị lớn - TQ thi hành chính sách DS triệt để mỗi gia đình 1 con => tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm, đồng thời tư tưởng trọng nam khinh nữ => tiêu cực tới giới tính, nguồn lao động và các vấn đề xã hội khác 2/ Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục - 90% DS biết chữ - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc TIẾT 2 KINH TẾ I. Khái quát - Công cụôc hiện đại hóa mang lại những thay đổi lớn trong nền KT TQ -Tốc độ tăng trưởng KT cao nhất TG, đời sống người dân hiện được cải thiện rất nhiều II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp - Trong quá trình chuyển đổi nền KT, các nhà máy, xí nghiệp được chủ động trong SX và tiêu thụ - TQ thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trừơng TG - Cho phép các công ty, doanh nghiệp nước ngoài tham gia đầu tư, quản lí SX CN tại các đặc khu, khu chế xuất - Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao - Tập turng chủ yếu vào 5 ngành chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, SX ô tô và xây dựng - Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông - Công nghiệp hóa nông thôn 2. Nông nghiệp - Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% TG nhưng phải nuôi 20% DS TG - Áp dụng nhiều biện pháp, chính sách cải cách NN - Đã SX được nhiều loại nông sản với năng suất cao, đứng đầu TG - Ngành trồng trọt chiếm ưu thế, trong đó quan trọng là cây lương thực nhưng BQLT/ người thấp - Đồng bằng châu thổ là các vùng NN trù phú - Hoa Bắc, Đông Bắc lúa mì, ngô, củ cải đường - Hoa Trung, Hoa Nam lúa gạo, mía, chè, bông III. Quan hệ Trung – Việt - Trung – Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên nhiều lĩnh vực, nền tảng là tình hữu nghị và ổn định lâu dài - Từ năm 1999, quan hệ hợp tác trên 16 chữ . Địa lí 11 – Bài 10 Cơ bản – Trung Quốc 2 tiết BÀI 10 CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC TIẾT 1 TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ - Diện. phú - Hoa Bắc, Đông Bắc lúa mì, ngô, củ cải đường - Hoa Trung, Hoa Nam lúa gạo, mía, chè, bông III. Quan hệ Trung – Việt - Trung – Việt có mối quan hệ lâu đời và ngày càng phát triển trên. tô và xây dựng - Các trung tâm CN lớn đều tập trung ở miền Đông - Công nghiệp hóa nông thôn 2. Nông nghiệp - Diện tích đất canh tác chỉ chiếm 7% TG nhưng phải nuôi 20 % DS TG - Áp dụng nhiều - Xem thêm -Xem thêm Địa lí 11 – Bài 10 Cơ bản – Trung Quốc 2 tiết ppt, Địa lí 11 – Bài 10 Cơ bản – Trung Quốc 2 tiết ppt, Từ khóa liên quan địa lí 11 bài 10 thực hành trung quốc địa lí 11 – bài 8 cơ bản – liên bang nga 2 tiết docx địa lí 11 – bài 6 cơ bản – hợp chúng quốc hoa kì 2 tiết pot địa lí 11 – bài 12 cơ bản – ô xtrây li a 2 tiết pptx địa lí 11 bài 10 trung quốc địa lí 11 bài 10 trung quốc tiết 3 giáo án địa lí 11 bài 10 tiết 2 giáo án địa lí 11 bài 10 tiết 3 giáo án địa lí 11 bài 10 thực hành địa lí 11 bài 10 giai bai tap dia li 11 bai 10 tiet 2 địa lí 11 bài 10 tiết 2 kinh tế địa lí 11 bài 10 tiết 3 thực hành địa lí 11 bài 10 tiết 3 giáo án địa lí 11 bài 10 tiết 1 hệ việt nam nhật bản và sức hấp dẫn của tiếng nhật tại việt nam xác định các nguyên tắc biên soạn mở máy động cơ lồng sóc đặc tuyến hiệu suất h fi p2 đặc tuyến mômen quay m fi p2 đặc tuyến tốc độ rôto n fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha phần 3 giới thiệu nguyên liệu từ bảng 3 1 ta thấy ngoài hai thành phần chủ yếu và chiếm tỷ lệ cao nhất là tinh bột và cacbonhydrat trong hạt gạo tẻ còn chứa đường cellulose hemicellulose chỉ tiêu chất lượng theo chất lượng phẩm chất sản phẩm khô từ gạo của bộ y tế năm 2008
giáo án địa 11 bài 10 tiết 2